Chúng ta giới thiệu ý nghĩa của một số loài hoa tiêu biểu.
Anh đào: Tâm hồn bạn rất đẹp.
Bách hợp: Sự thanh khiết, hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Bách hợp trắng: Sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa Bất Tử gửi gắm thông điệp: "Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt". Ảnh: S.T. |
Bất tử: Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt.
Cẩm chướng: Tượng trưng cho tình bạn, lòng quý mến, tình yêu trong trắng, thanh cao.
Cẩm chướng hồng: Tượng trưng cho ngày của mẹ.
Cẩm chướng tím: Tính thất thường.
Cẩm chướng vàng: Tỏ ý khinh bỉ, coi thường, hắt hủi, cự tuyệt.
Cẩm chướng có sọc: Tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Cẩm chướng đỏ: Biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
Cẩm nhung: Tôi mến bạn lắm.
Cúc: Sự cao thượng.
Cúc trắng: Lòng cao thượng - sự chân thực, ngây thơ, trong trắng.
Cúc tây: Chín chắn - tình yêu muôn màu.
Cúc đại đóa: Lạc quan và niềm vui.
Cúc tím (Thạch thảo): Sự lưu luyến khi chia tay.
Cúc vàng: Lòng kính yêu, quý mến, nỗi hân hoan vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Cúc vạn thọ: Sự đau buồn, nỗi thất vọng, ghen ghét.
Cúc Zinnia: Nhớ đến bạn bè xa vắng.
Cúc Ba Tư: Sự trong trắng.
Cúc đồng tiền: Chúc sống lâu.
Đồng tiền: Niềm tin tưởng, sự sôi nổi.
Lưu ly (Forget me not): Xin đừng quên em.
Hoa hồng đỏ tượng trưng cho một tình yêu mãnh liệt và đậm đà. Ảnh: S.T. |
Hồng: Tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng gai: Tỏ lòng tốt.
Hồng đỏ: Một tình yêu mãnh liệt và đậm đà.
Hồng trắng: Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hồng vàng: Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. (Đôi khi có ý nghĩa tình yêu sút giảm và sự phản bội, tỏ ý cắt đứt quan hệ).
Hồng phớt: Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hồng đậm: Người đẹp kiêu kỳ.
Hồng cam: Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hồng viền trắng: Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu.
Hồng phấn: Sự trìu mến.
Hồng tỉ muội: Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
Huệ: Sự trong sạch và thanh cao.
Huệ tây: Sự thanh khiết.
Hướng dương: Niềm tin và hy vọng. Anh chỉ biết duy nhất có em.
Hải đường: Chúng ta hãy giữ tình bạn thân thiết.
Lan: Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi. Sự thành thật.
Lay ơn: Cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
Lưu Ly: Anh muốn hoàn toàn là của em.
Lài: Tình bạn ngát hương.
Mai, Đào: Một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng.
Mimosa: Tình yêu mới chớm nở.
Mào gà: Không có điều gì làm anh chán cả.
Mười giờ: Hẹn em lúc 10h.
Pensée: Tôi rất nhớ bạn. Tỏ lòng mơ ước.
Quỳnh: Sự thanh khiết.
Sen: Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Sen hồng: Hân hoan, tươi vui.
Sen trắng: Cung kính, tôn nghiêm, sự trong trắng không chút tà tâm.
Sen cạn: Lòng yêu nước.
Sim: Bằng chứng của tình yêu.
Thủy tiên: Vương giả, thanh cao, kiêu hãnh.
Thược dược: Sự dịu dàng và nét thầm kín.
Ti-gôn trắng: Bạn đã lỗi hẹn, lần sau đừng thế nữa nhé.
Ti-gôn hồng: Tôi mong nhớ bạn, đau khổ và không gặp khi đến thăm bạn.
Tulip: Tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng - tình yêu nhưng không hy vọng. Ảnh: S.T. |
Tulip vàng: Tình yêu nhưng không hy vọng.
Tulip trắng: Lòng yêu quý.
Tulip đỏ: Tình yêu chưa được đáp lại.
Tulip xanh: Lòng chân thành.
Tường vi: Sự yêu thương, anh đã bắt đầu yêu em.
Tường vi đỏ: Ý muốn được yêu.
Tường vi trắng: Tình yêu trong trắng.
Tường vi phấn hồng: Lời hứa hẹn.
Tường vi hồng: Anh yêu em mãi mãi.
Tường vi vàng: Anh sung sướng được yêu em.
Violette (chuông): Hãy giữ kín tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết.
Ý nghĩa màu sắc của hoa
Màu trắng: Đơn sơ, thanh khiết, trung thực.
Màu đen: U buồn, tang chế.
Màu tím: Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng.
Màu vàng: Rực rỡ, sung túc, cơ hội mới.
Màu xanh da trời: Yêu đời, bao dung, êm dịu.
Màu xanh lý: Dịu dàng, nhã nhặn.
Màu xanh lá cây: Tươi mát, hy vọng, sinh động.
Màu hồng: Nồng nàn, thơ ngây, đam mê.
Màu đỏ: Nồng cháy, sôi nổi.
Màu cam: Tươi vui, rạng rỡ.
L.V. (tổng hợp)
Ý kiến
()